Bài 9 – Tổng kết về từ vựng

Bài 9 – Tổng kết về từ vựng

Hướng dẫn

I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

Bài tập 1

Học sinh tự ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân loại các loại từ phức.

Bài tập 2

– Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.

– Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.

Cần lưu ý là những từ ghép có các yếu tố cấu tạo giống nhau một phần về vỏ ngữ âm. Những từ này được coi là từ ghép vì giữa các yếu tố có mối quan hệ ngữ âm với nhau. Sự giống nhau về ngữ âm ở đây được xem như có tính chất ngẫu nhiên

Bài tập 3

– Những từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.

Những từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.

Bài tập 4

Rèn luyện kĩ năng dùng từ ghép, từ láy thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt:

a) Thay cây bằng cây cối thì đúng hơn. Cây cối chỉ cây nói chung.

b) Thay lạnh bằng từ ghép lạnh nhạt hoặc từ láy lạnh lùng. Sau kết hợp từ một cách bao giờ cũng là từ hai tiếng như một cách sống động, một cách khẩn trương, một cách vui vẻ.. Lạnh nhạtlạnh lùng đáp ứng được yêu cầu là từ hai tiếng và về nghĩa thì đều là những từ có thể chỉ tính chất của thái độ, tình cảm, quan hệ.

Xem thêm:  Bài 1 - Phong cách Hồ Chí Minh

II. THÀNH NGỮ

Bài tập 1

Học sinh tự ôn lại khái niệm thành ngữ, phân biệt thành ngữ và tục ngữ.

Bài tập 2

Xác định thành ngữ và tục ngữ trong những tổ hợp từ đã cho:

a) Tục ngữ; có nghĩa là hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng lớn đến tính cách đạo đức của mỗi con người.

b) Thành ngữ; có nghĩa là làm việc không rốt ráo, không đến nơi đến chốn, bỏ dở nửa chừng, thiếu trách nhiệm.

c) Tục ngữ; có nghĩa là muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên cao, với mèo thì phải đậy kín lại.

d) Thành ngữ; có ý nghĩa là “tham lam” được cái này lại muốn cái khác hơn.

e) Thành ngữ; có nghĩa là “sự thông cảm, thương xót giả dối” nhằm đánh lừa người khác.

Bài tập 3

– Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật.

+ Như chó với mèo: luôn bất hòa, hục hặc Hai anh em nhà nó cứ như chó với mèo.

+ Lên voi xuống chó: lúc thịnh, lúc suy.

Ở đời, lên voi xuống chó là chuyện thường.

– Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật.

+ Cây nhà lá vườn: thứ có sẵn, không phải mua sắm

Ban văn nghệ xã tôi toàn là cây nhà lá vườn cả.

+ Cưỡi ngựa xem hoa, làm việc qua loa, không kĩ lưỡng.

Thật ra cũng chỉ là cưỡi ngựa xem hoa mà thôi.

Bài tập 4

Hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.

a)

Một đời được mấy anh hùng

Bỏ chi cá chậu chim lồng mà chơi.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Cá chậu chim lồng: cảnh tù túng, bó buộc, mất tự do.

b)

Thân em vừa trắng lại vừa tròn

Bảy nối ba chìm với nước non

(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)

Bảy nổi ba chìm: sống lênh đênh, gian truân, lận đận.

III. NGHĨA CỦA TỪ

Bài tập 1

Học sinh tự ôn lại khái niệm nghĩa của từ.

Bài tập 2

Chọn cách hiểu đúng nhất trong bốn cách đã cho.

Chọn cách hiểu a.

Không thể chọn b vì nghĩa của từ mẹ chỉ khác nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ”.

Không thể chọn c vì trong hai câu này, nghĩa của từ mẹ có thay đổi. Nghĩa của từ mẹ trong Mẹ em rất hiền là nghĩa gốc, còn nghĩa của từ mẹ trong Thất bại là mẹ thành công là nghĩa chuyển.

Không thể chọn d vì nghĩa của từ mẹ và nghĩa của từ có phần nghĩa chung là “người phụ nữ”.

Bài tập 3

Chọn cách hiểu đúng nhất trong số hai cách hiểu đã cho và giải thích rõ lí do vì sao lại lựa chọn như vậy.

Cách giải thích b là đúng. Cách giải thích a vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể (đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ – ngữ danh từ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng – tính từ).

IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ

Bài tập 1

Xem thêm:  Bài 6 - Cảnh ngày xuân

Học sinh tự ôn lại khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

Bài tập 2

Từ hoa trong lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển. Nghĩa chuyển ở đây chỉ lâm thời (tạm thời) chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.

V. TỪ ĐỒNG ÂM, PHÂN BIỆT HIỆN TƯỢNG TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ÂM

Bài tập 1

Học sinh tự ôn lại khái niệm đồng âm. Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm.

Bài tập 2

a) Có hiện tượng từ nhiều nghĩa, vì nghĩa của từ trong lá phổi có thể coi là kết quả chuyển ngữ của từ trong lá xa cành.

b) Có hiện tượng từ đồng âm. Hai từ đường có vỏ ngữ âm khác nhau. Bởi vì nghĩa của từ đường trong đường ra trận không có mối quan hệ nào với nghĩa của từ đường trong ngọt như đường.

Chẳng có chút cơ sở nào để cho rằng nghĩa này được hình thành trên cơ sở nghĩa kia.

Mai Thu