Bài 15 – Ôn luyện về dấu câu

Bài 15 – Ôn luyện về dấu câu

Hướng dẫn

I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU

Dấu câu

Công dụng

Dấu chấm

Kết thúc câu tường thuật.

Dấu chấm hỏi

Kết thúc câu nghi vấn.

Dấu chấm than

Kết thúc câu cảm thán hay cầu khiến.

Dấu phẩy

Ngăn cách các từ; cụm từ.

Dấu chấm phẩy

Ngăn cách các bộ phận của câu.

Dấu hai chấm

Biểu hiện sự giải thích câu dẫn chứng, liệt kê…

Dấu chấm lửng

Thay thế phần ý không diễn đạt thành lời…

Dấu gạch ngang

Tách biệt các thành phần biệt lập hoặc báo hiệu một lời nói độc thoại hay đối thoại.

Dấu ngoặc đơn

Tách biệt các thành phần biệt lập.

Dấu ngoặc kép

Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, hoặc đánh dấu từ ngữ với ý mỉa mai (dấu nháy) hoặc dùng ghi tên tác phẩm, sách trong một câu đề cập đến chúng.

II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU

1. Lời văn ở đây thiếu dấu ngắt câu sau xúc động. Dùng dấu chấm để kết thúc câu. Viết hoa chữ t ở đầu câu.

2. Dùng dấu ngắt câu sau này là sai vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy.

3. Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết.

4. Dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu hỏi. Đây là câu tường thuật, nên dùng dấu chấm.

Xem thêm:  Bài 16 - Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt

Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu hỏi nên dùng dấu chấm hỏi.

• Ghi nhớ: Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:

– Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.

Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.

– Thiếu dấu thích hợp để ngắt các bộ phận của câu khi cần thiết.

– Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.

III. LUYỆN TẬP

Bài tập 1

Chép đoạn văn và điền các dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn: Con chó nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (,) tỏ ra bộ dạng vui mừng (.)

Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)

Cái Tí (,) thằng Dần cũng vỗ tay reo (:) A (!) Thầy đã về (!)

Mặc kệ chúng nó (,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản (,) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (.)

Ngoài đình (,) mõ đập chan chát (,) trống cái đang thùng thùng (,) tù và thổi như ếch kêu (.)

Chị Dậu ôm con vào ngồi trong phản (,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi (:)

(-) Thế nào (?) Thầy em có mệt lắm không (?) Sao chậm về thế (?) Trán đã nóng lên đây mà (!)

Xem thêm:  Bài 12 - Ôn dịch, thuốc lá

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

Bài tập 2

Phát hiện lỗi về dấu câu và thay vào đó các dấu câu thích hợp:

a)… mới về? Mẹ dặn là anh… chiều nay.

b)… sản xuất,… có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” (Sau xưavậy có thể dùng dấu phẩy).

c)… năm tháng, nhưng…

Mai Thu